Đặt tên cho con tưởng chừng là việc đơn giản nhưng thực ra không hề dễ dàng. Cái tên có ảnh hưởng rất lớn đến vận mệnh, công việc, đường tình duyên của một người. Bài viết hôm nay vienloisuamoringa.vn sẽ gợi ý cho các bậc phụ huynh về cái tên Mai dành cho bé gái. Ý nghĩa tên Mai là gì? Những tên đệm nào hay nhất với tên Mai? Tất cả sẽ có trong những nội dung dưới đây.
Ý nghĩa tên Mai
Mục lục
Khi nhắc đến Mai, chúng ta nghĩ ngay đến cây hoa mai – loài cây chỉ nở vào mùa xuân và báo hiệu một sự khởi đầu mới. Điều đó chỉ một người có gương mặt khả ái, vóc dáng mảnh mai, thanh tú, tràn trề nhựa sống và luôn đem lại hạnh phúc cho mọi người. Bên cạnh đó tên Mai còn mang những ý nghĩa khác như:
- Mai có nghĩa là hạnh phúc: Là biểu tượng của sự hạnh phúc, những hy vọng và hoài bão đầy cháy bỏng. Đồng thời cũng đem đến một cuộc sống đầy đủ, an yên khiến con người cảm thấy thỏa mãn và hạnh phúc.
- Mai có nghĩa là cơn gió mát lạnh: Là người có một vẻ đẹp tự nhiên, thuần túy. Khi tiếp xúc với ai cũng mang lại cho người đó cảm giác phấn chấn và hứng khởi hơn.
- Mai có nghĩa là viên ngọc đẹp: Một viên ngọc quý giá khiến ai sở hữu cũng phải bảo vệ, nâng niu và giữ gìn một cách cẩn thận. Bên cạnh đó còn là một vật phẩm đem đến những điều tốt lành, may mắn cho người nào sở hữu được nó.
Ý nghĩa tên Bạch Mai
Theo nghĩa Hán Việt, Bạch có nghĩa là màu trắng, ngoài ra cũng mang nghĩa là người phúc hậu, có tâm hồn trong sáng, chính trực và ngay thẳng. Mai là cành hoa mai mang đến sức sống của mùa xuân, mang đến nhiều niềm vui, may mắn và phúc lộc cho những người xung quanh.
Vì vậy Bạch Mai là cái tên chỉ người con gái xinh đẹp, biết ăn nói và khéo léo trong cách đối nhân xử thế.
Ý nghĩa tên Bích Mai
Theo Hán Việt, Mai là loài hoa báo hiệu mùa xuân – mùa của sự sống và những niềm vui tràn đầy hy vọng. Được ví với hình ảnh cô gái trẻ trung, điệu đà và tràn đầy nhựa sống của tuổi thanh xuân. Trong khi đó, Bích là viên thạch đá vô cùng quý giá, được nâng niu, giữ gìn và bảo vệ cẩn thận.
Vì vậy, tên Bích Mai mang ý nghĩa về hình ảnh một cô bé có gương mặt thanh tú, xinh đẹp như bông hoa mai, là báu vật vô giá, được yêu thương, chiều chuộng và bảo vệ.
Ý nghĩa tên Chi Mai
Theo Hán Việt, Chi có nghĩa là cành cây trên một thân cây lớn, biểu tượng của sự nối dõi, dòng dõi trong gia tộc, thế hệ này nối tiếp thế hệ khác. Còn Mai là bông hoa mai rực rỡ, báo hiệu đông qua xuân về, khiến cho vạn vật như bừng tỉnh sau giấc ngủ dài.
Thế nên, tên Chi Mai mang ý nghĩa là một cành mai nhỏ xinh, vô cùng mạnh mẽ dù có rơi vào bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không bỏ cuộc để không bỏ lỡ bất cứ cơ hội nào trong cuộc đời.
Bạn có thể tham khảo thêm: Tên Hoa có ý nghĩa là gì? Những tên đệm cho tên Hoa hay nhất
Ý nghĩa tên Hoàng Mai
Theo Hán Việt, Hoàng là màu vàng – màu của sự giàu sang và phú quý. Mai lại mang nghĩa là bông hoa mai nở vào mùa xuân, bông hoa đem đến nhiều niềm vui và hy vọng cho con người.
Vì vậy, Hoàng Mai là cái tên mang ý nghĩa là bông hoa mai vàng mang đến nhiều sự may mắn, tài lộc, phú quý và giàu sang cho gia đình.
Ý nghĩa tên Diệu Mai
Theo nghĩa Hán – Việt, Mai dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc. Diệu có nghĩa là đẹp, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. Khi đặt tên Diệu Mai cha mẹ mong muốn con luôn xinh đẹp, dịu dàng như những cánh hoa mai khoe sắc xuân.
Ý nghĩa tên Cát Mai
Theo nghĩa Hán Việt, Mai là một loài hoa đẹp nở ᴠào đầu mùa хuân tràn trề ướᴄ mơ ᴠà hу ᴠọng. Bên ᴄạnh đó, Cát trong ᴄhữ Cát Tường ᴄhỉ những ѕự ᴠiệᴄ ᴠui mừng, hân hoan, maу mắn, tốt lành. Cho nên, tên Mai Cát dùng để ᴄhỉ những người ᴄó đứᴄ hạnh, mang lại ᴄảm giáᴄ ᴠui tươi, hoan hỉ ᴠà nhiều phúᴄ lành ᴄho những người хung quanh.
Ý nghĩa tên Thùy Mai
Thuỳ trong Hán Việt, Thùy là thuỳ mị, nết na, dịu dàng. Còn Mai là hoa mai thuộᴄ bộ tứ quý, tượng trưng ᴄho ngũ phúᴄ, mang dáng ᴠẻ thanh tao. Vì thế, Thùу Mai là một ᴄái tên haу ᴠà ý nghĩa thường đặt ᴄho ᴄáᴄ bé gái ᴠới niềm kỳ ᴠọng ѕau nàу ᴄon ѕẽ là một ᴄô gái dịu dàng, thùу mị nhưng ᴄương quуết, nghị lựᴄ ᴠà bản lĩnh, ᴄó ᴄái tâm trong ѕạᴄh, ᴄó ᴄái ᴄhí thanh ᴄao.
Bạn có thể tham khảo thêm: Ý nghĩa tên Nhi – Một số tên đệm dễ thương dành cho con gái tên Nhi
Ý nghĩa tên Yến Mai
Theo Hán Việt, Mai là tên loài hoa nở ᴠào mùa хuân, báo hiệu niềm ᴠui ᴠà tràn đầу hу ᴠọng. Còn Yến là loài ᴄhim báo hiệu хuân ᴠề. Với tên Yến Mai ᴄha mẹ mong ᴄon tươi ᴠui, trẻ trung, tràn ѕứᴄ ѕống và хinh đẹp.
Tổng hợp những tên đệm hay nhất với tên Mai
An Mai: Là buổi sớm bình yên, chỉ vào điều tốt đẹp.
Anh Mai: Có ý nghĩa là con sẽ xinh đẹp, tinh khôi và tài giỏi.”
Ánh Mai: Có nghĩa con xinh đẹp, chiếu rọi hy vọng niềm vui như hoa mai báo may mắn, tốt lành.
Ban Mai: Dùng để chỉ những người luôn rạng rỡ như bình minh, sự xuất hiện của họ mang tới niềm vui và hạnh phúc cho mọi người xung quanh.
Châu Mai: Tên con vừa toát lên dáng điệu thanh tú của người phụ nữ đẹp vừa thể hiện sự quý phái, tinh khiết và rực sáng nơi tâm hồn.
Dung Mai: Tấm long bao dung, vị tha, chan hòa, hiền hậu của con là mùa xuân tươi đẹp trong mắt mọi người.
Hạ Mai: Là hoa mai đón mừng, chỉ niềm vui cha mẹ khi có con, mong con trọn đời may mắn, mãi mãi xuân sang.
Hiền Mai: Nhằm chỉ những cô gái xinh đẹp rạng ngời, luôn tràn đầy ước mơ và hy vọng như hoa mai nở vào đầu mùa xuân rất hiền lành và ngoan ngoãn.
Hiểu Mai: Là bông mai buổi sớm, chỉ người con gái xinh đẹp thuần khiết, đôn nhu hiền thục.
Hoa Mai: Lấy tên loài hoa tượng trưng cho mùa xuân để chỉ người con gái thanh tú đẹp đẽ, hương sắc dịu dàng.
Hương Mai: Mang ý nghĩa con sẽ mang lại may mắn, vui tươi, hạnh phúc cho mọi người như hình ảnh hoa mai mùa xuân tỏa hương vui cho đời.
Huỳnh Mai:Huỳnh viết trại từ chữ Hoàng. Huỳnh Mai nghĩa là mai vàng, chỉ người con gái đẹp.
Khanh Mai: Mang ý nghĩa con xinh đẹp, luôn tươi vui, yêu đời, thông minh, tài năng.
Khánh Mai: Mang ý nghĩa con sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn, giàu có cho cả gia đình như hoa mai mùa xuân về báo hiệu những tin mừng, khởi đầu tốt đẹp.
Bạn có thể tham khảo thêm: Ý nghĩa tên Như – Top những tên đệm dành cho con gái tên Như hay nhất
Kiều Mai: Có nghĩa là xinh đẹp theo kiểu tiểu thư khuê các. Kiều Mai là người con gái xinh đẹp, khuê các, mang may mắn, tươi vui cho mọi người.
Kim Mai: Là hoa mai bằng vàng, xinh đẹp & quý giá.
Linh Mai: Mang ý nghĩa là con sẽ là người con gái xinh đẹp, mang niềm vui, hạnh phúc, phúc lành cho cả gia đình, mọi người luôn yêu mến con.
Ly Mai: Là hoa mai vàng. Tên “Ly Mai” với ý muốn con mình xinh đẹp tài giỏi.
Ngọc Mai: Dùng để chỉ người xinh đẹp và quyền quý, sau này sẽ có cuộc sống giàu sang và hạnh phúc.
Nhã Mai: Là con xinh đẹp, nhẹ nhàng, thanh thoát, tao nhã
Nhật Mai: Là con xinh đẹp, tươi tắn, yêu đời như hoa mai khoe sắc trong ngày mới.
Như Mai: Là con xinh đẹp, tươi tắn, mang đến may mắn, vui tươi như hoa mai báo xuân về
Phương Mai: Hy vọng con sẽ là cô gái xinh xắn, cuộc đời con sẽ hạnh phúc và êm đềm.
Quỳnh Mai: Có nghĩa con xinh đẹp, tươi tắn, tính tình vui tươi như hoa mai mùa xuân nhưng vẫn khiêm nhường tinh tế.
Sao Mai: Mang ý nghĩa khởi đầu tốt đẹp, rực rỡ.
Song Mai: Là 2 bông mai, xinh đẹp, tươi tắn, may mắn & hạnh phúc. Đó cũng chính là mong ước của cha mẹ dành cho con.
Sương Mai: Là sương sớm trong ngày mới, lonh lanh, dịu dành và xinh đẹp. Cha mẹ mong con nhẹ nhàng, trong sáng như sương trong sớm mai.
Thanh Mai: Là người luôn trẻ trung, năng động, dù cuộc đời có thế nào đi nữa vẫn luôn sống trong sạch. Thanh Mai còn là biểu tượng của nữ giới.
Thảo Mai: Chỉ người con gái linh lợi khôn ngoan, hành xử khéo léo.
Thiết Mai: Là bông mai rắn rỏi, ngụ ý người con gái cứng cáp, bản lĩnh và xinh đẹp.
Thu Mai: Nhằm chỉ những người con gái xinh đẹp, tràn đầy sức sống như buổi sáng mùa thu trong lành với cái hiu hiu lạnh của gió thắm đượm lòng người.
Thục Mai: Chỉ người con gái mộc mạc duyên dáng, hiền lành dễ thương.
Thúy Mai: Nghĩa là mong con xinh đẹp, tươi tắn, vui tươi & luôn gặp may mắn.
Thủy Mai: Là con xinh xắn, yêu đời, luôn mang lại may mắn, hạnh phúc & tưới mát cho cuộc sống.
Thy Mai: Là cái tên toát lên được vẻ thanh tao, duyên dáng của một người con gái nhẹ nhàng xuân sắc như cánh hoa mai tươi đẹp.
Trang Mai: Dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, tính cách dịu dàng, đằm thắm, thùy mị, đáng yêu, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc.
Trúc Mai: Nghĩa là cha mẹ mong con xinh đẹp, vui tươi, tràn sức sống & ngay thẳng.
Tuyết Mai: Là hoa mai trong tuyết, xinh đẹp, tươi tắn, trong sáng, thanh khiết.
Việt Mai: Là xinh đẹp, trẻ trung, tươi tắn, thông minh & ưu việt.
Vy Mai: Mong ước bé sẽ xinh đẹp, tinh khôi nhưng cũng mạnh mẽ và kiên cường như hoa mai.
Xuân Mai: Là hoa mai trong mùa xuân, tươi tắn, tràn năng lượng, báo may mắn, hạnh phúc & an bình.
Hy vọng với bài viết này các bạn hiểu được ý nghĩa tên mai là gì và tìm được cho con mình những tên đệm với Mai có ý nghĩa nhất