Bạn muốn đặt tên con gái mình là Ngân nhưng lại không biết tên Ngân có ý nghĩa là gì ? Những tên đệm nào phù hợp với tên Ngân? Sau đây Vienloisuamoringa.vn sẽ giải thích ý nghĩa tên Ngân và gợi ý tên đệm cho tên Ngân hay nhất chi tiết trong bài viết sau đây
Ý nghĩa tên Ngân trong phong thủy
Mục lục
Theo nghĩa Hán – Việt, Ngân có nghĩa là tiền chỉ sự giàu sang, phú quý. Cuộc sống an nhàn, đầy đủ về những giá trị vật chất. Tuy nhiên tên Ngân còn có nhiều ý nghĩa khác:
- Ngân có nghĩa là tiền bạc: Bố mẹ đặt tên Ngân cho concó ý nghĩa con là tài sản quý giá của cả gia đình
- Ngân có nghĩa là trang sức: Con chính là báu vật, lá ngọc cành vàng để bố mẹ nâng niu, bảo vệ.
- Ngân có nghĩa là dải ngân hà: Khi nhắc đến dải ngân hà, chúng ta thường nghĩ ngay đến những dải sáng lấp lánh, đẹp đẽ và êm ả. Vì vậy tên Ngân trong Ngân Hà ám chỉ đứa con là một vì tinh tú sáng lấp lánh, nhẹ nhàng và hiền dịu.
- Ngân có nghĩa tiếng vang: Cha mẹ mong con sau khi lớn lên sẽ học hành giỏi giang, thành đạt. Từ đó, làm rạng danh dòng họ, gia đình, đất nước.
Ý nghĩa tên Ái Ngân
Theo Hán Việt, Ngân là tiền của, quý báu. Còn Ái có nghĩa là yêu chỉ người phụ nữ có dung mạo xinh đẹp, đoan trang, lương thiện. Vì vậy, tên Ái Ngân là cha mẹ mong con xinh xắn, đáng yêu, nhân ái và sẽ có tương lai giàu sang sung túc.
Bạn có thế tham khảo thêm: Ý nghĩa tên My – Các tên đệm hay cho tên My độc đáo nhất
Ý nghĩa tên Bình Ngân
Theo tiếng Hán – Việt, Ngân là châu báu, bạc, dòng sông, âm thanh vang xa. Còn Bình là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Vậy nên, tên Bình Ngân là mang ý nghĩa về cuộc sống đầy đủ về vật chất, lẫn vẻ đẹp của tấm lòng thơm thảo, ôn hòa còn là một dòng sông hiền hòa, xinh đẹp.
Ý nghĩa của tên Chi Ngân
Theo Hán Việt, Ngân nghĩa là tiền của. Còn Chi trong “kim chi ngoc diệp” ý nói con nhà quyền quý, sang giàu. Vì vậy tên Chi Ngân nghĩa là con là cành vàng lá ngọc, kim chi ngọc diệp của gia đình, cha mẹ mong con luôn giàu sang, sung sướng.
Ý nghĩa của tên Gia Ngân
Theo Hán Việt, Gia là gia đình, gia sản, dòng nước chảy mát lành và êm đềm. Còn Ngân là tiền của, báu vật và những của cải vật chất quý giá. Vậy tên Gia Ngân thể hiện sự thông minh, cứng rắn, quyết đoán, biết phân biệt thiện ác, là tài sản vô giá của bố mẹ.
Ý nghĩa của tên Khánh Ngân
Theo phong thủy và Hán Việt, chữ Khánh nghĩa là Quốc Khánh thể hiện niềm hân hoan, vui sướng và hạnh phúc. Còn chữ Ngân lại ngụ ý về tiền bạc, sự giàu sang, phú quý. Vì thế, đặt tên Khánh Ngân cho con là bố mẹ mong muốn đứa con của mình giàu có, vui tươi và tràn ngập phú quý.
Ý nghĩa của tên Kim Ngân
Theo ý nghĩa trong Hán Việt, chữ Kim tượng trưng cho vàng bạc thể hiện sự giàu sang, phú quý và sung túc. Còn chữ Ngân lại ngụ ý về tiền của, báu vật thể hiện những điều quý giá nhất của gia đình. Vậy nên tên Kim Ngân được đánh giá khá tốt khi đều gặp may mắn, hài hòa, thuận lợi và trường thọ.
Ý nghĩa của tên Đăng Ngân
Theo Hán Việt Ngân là tiền của, còn có nghĩa là quý báu. Còn Đăng trong tiếng Hán – Việt có nghĩa là ngọn đèn, mang ý nghĩa là sự soi sáng, tinh anh. Thế nên tên Đăng Ngân cha mẹ mong con sẽ là người giỏi giang, tài trí, tương lai sung sướng sang giàu.
Ý nghĩa của tên Hạnh Ngân
Theo Hán Việt Hạnh có ý nghĩa là hạnh phúc, may mắn, phước lộc, chỉ những người phụ nữ có tâm địa hiền hòa, đôn hậu, nết na và phẩm chất cao đẹp. Còn Ngân có ý nghĩa là của cải, báu vật quý giá chỉ sự sung túc, giàu có. Vậy nên tên Hạnh Ngân được đặt cho con cái với mong muốn con ngoan, đầy đủ đức hạnh, hiếu thảo và có tương lai tươi sáng.
Xem ngay: Ý nghĩa tên Linh – 300 tên đệm phù hợp với tên Linh hay nhất
Danh sách tổng hợp các tên đệm hay cho tên Ngân độc đáo nhất
Châu Ngân: Là con sẽ có cuộc sống sang giàu, luôn dư dả vật chất, châu báu, tiền tài không thiếu, không lo.
Chí Ngân: Con là người có chí, quyết tiến thân, giỏi giang & có cuộc sống đủ đầy, giàu có.
Giáng Ngân: Con là báu vật của cha mẹ, mong con luôn may mắn, giàu có, của cải như từ trên trời ban xuống không đói nghèo.
Giao Ngân: Cha mẹ mong con luôn mạnh mẽ, sống vững vàng và có cuộc sống đầy đủ, không lo âu.
Hà Ngân: Con là dòng sông vàng, ý nói con sẽ luôn đầy ắp tiền tài vật chất.
Hải Ngân: Cha mẹ mong con luôn giàu có sung sướng tiền vàng đầy đủ.
Hiền Ngân: Cha mẹ mong con ngoan hiền, tốt bụng, sẽ có tương lai giàu có.
Hoàng Ngân: Cha mẹ mong muốn một tương lai sang giàu, sung túc dành cho con của mình.
Hồng Ngân: Gửi gắm ý nghĩa về một cuộc sống đầy đủ vật chất và tươi sáng của bố mẹ cho con gái của mình.
Hương Ngân: Cha mẹ mong con luôn giàu có sung sướng, có tiếng thơm với đời.
Huyền Ngân: Là cha mẹ mong muốn con gái mình luôn xinh đẹp có cuộc sống sung túc, giàu có.
Huỳnh Ngân: Mang ý nghĩa con xinh đẹp, tỏa hương thơm như hoa và có tương lai giàu có sung túc.
Kha Ngân: Con là cô gái mạnh mẽ, có cuộc sống giàu sang, phú quý.
Khả Ngân: Cha mẹ mong con gái luôn xinh đẹp, khuôn mặt , đáng yêu & luôn giàu có sung túc.
Di Ngân: Cha mẹ mong con luôn vui vẻ, có cuộc sống giàu có sung sướng.
Diễm Ngân: Ba mẹ mong con xinh đẹp, yểu điệu đáng yêu và tương lai giàu sang sung túc.
Diệp Ngân: Cha mẹ mong muốn con là cô gái kiêu sa, quý phái, xinh đẹp và giàu sang
Kiều Ngân: Là con sông mềm mại, ý nói con xinh xắn & hiền dịu như con sông chảy êm đềm.
Lam Ngân: Là cha mẹ mong con trong trắng thuần khiết như ngọc và giàu có.
Mai Ngân: Là hoa mai bằng vàng, ý nói con xinh đẹp và giàu có.
Mộng Ngân:Nghĩa là cha mẹ mong cho con sẽ luôn có tiền tài, no đủ.
Mỹ Ngân: Chỉ người con gái xinh đẹp, mĩ miều, tương lai tươi sáng, giàu có.
Ngọc Ngân: Cha mẹ mong tương lai con sẽ giàu sang, sung sướng, luôn có ngọc ngà châu báu tiền bạc đầy nhà.
Phước Ngân: Là con luôn có quý nhân phù trợ gặp may mắn, giàu có sung sướng.
Phương Ngân: Mang ý nghĩa về cuộc sống đầy đủ cả vật chất lẫn vẻ đẹp của tâm hồn.
Phượng Ngân: Mang ý nghĩa con xinh đẹp, quyền quý, giàu có.
Quỳnh Ngân: Ba mẹ mong con xinh đẹp, tính tình hiền hòa, sống khiêm nhường, tương lai đầy đủ no ấm.
Thảo Ngân: Ý nghĩa là con là đứa con ngoan hiếu thảo của cha mẹ, tương lai sẽ giàu sang sung sướng.
Thùy Ngân: Cha mẹ mong cho con có tương lai ấm no, đầy đủ, bản tính ngoan hiền thùy mị.
Tường Ngân: Là người thấu đáo, biết suy tính, am hiểu mọi việc & có cuộc sống giàu sang.
Tuyến Ngân: Cha mẹ mong muốn tương lai con luôn được đủ đầy, sung sướng, gặp nhiều may mắn, tốt đẹp
Uyên Ngân: Là bảo bối của ba mẹ, mong con xinh đẹp, quý phái và giàu có.
Uyển Ngân: Là bảo bối của ba mẹ, mong con xinh đẹp, thanh tao, uyển chuyển mềm mại và tương lai giàu có
Vũ Ngân: Cha mẹ mong con luôn mạnh mẽ uy vũ và có tương lai sang giàu.
Ý Ngân: Là con sẽ luôn đạt được điều mong muốn, cuộc sống thuận lợi như ý, giàu có.
Yến Ngân: Là chim én bạc, chỉ vào người con gái đẹp đẽ cao sang, phẩm chất quý giá.
Tố Ngân: Là cô gái xinh đẹp và hiền hòa.
Trà Ngân: Ý nghĩa là cô gái xinh đẹp, duyên dáng, bình dị, thể hiện cha mẹ mong muốn tương lai con luôn được đủ đầy, sung sướng, con sẽ là người có ích.
Trúc Ngân: Con sẽ có cuộc sống vô tư, giàu sang, phú quý.
Tú Ngân: Mang ý nghĩa nói đến người con gái xinh đẹp, hiền hòa.
Hy vọng với những gợi ý trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa tên Ngân và các tên đệm hay cho tên Ngân ý nghĩa và độc đáo nhất để lựa chọn cái tên phù hợp với con gái của bạn.